Cho 100 mL dung dịch α -amino axit X nồng độ 0,8M tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 40 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được 9,52 gam hỗn hợp muối. Chất nào sau đây phù hợp với X?
A. Valin
B. Axit glutamic
C. Lysin
D. Alanin
Cho 100 ml dung dịch α- amino axit nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6% thu được 11,9 gam muối . Công thức của X là:
A. (NH2)2C4H7COOH
B. CH3CH2CH(NH2)COOH
C. H2NCH2CH2COOH
D. H2NCH(CH3)COOH
Đáp án : D
Xét 4 đáp án đều là amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
=> Muối gồm H2NRCOO- : 0,1 mol
và 0,05 mol Na+ ; 0,05 mol K+
=> mmuối = 0,1.(R + 60) + 0,05.23 + 0,05.39 = 11,9
=> R = 28 (C2H4)
Vì là a-amino axit nên nhóm NH2 và COOH gắn cùng 1 C
Cho m gam amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 mL dung dịch NaOH 0,4M, thu được 3,104 gam muối. Chất nào sau đây phù hợp với X?
A. Lysin
B. Alanin
C. Valin
D. Glyxin
Đáp án D
nNaOH = 0,032 mol.
mX = mmuối – 22.nNaOH = 2,4 gam.
Gọi số nhóm –COOH trong 1 phân tử X là n. Ta có: nX = n NaOH n = 0 , 032 n
MX = = 75n.
Với n = 1 thì MX = 75. Vậy X là glyxin
X là một α-amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm − N H 2 và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp R gồm a mol X và a mol đipeptit tạo thành từ X bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ hỗn hợp Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa 25,54 gam chất tan và có 1,008 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Nếu đun nóng hỗn hợp R với một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH (có cùng nồng độ mol) thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,170.
B. 9,990.
C. 11,430.
D. 10,710.
BTNT "N" → n X + 2 n Y = 2 n N 2 → a + 2 a = 2.0 , 045 → a = 0 , 03
*Xét dẫn sản phẩm vào NaOH:
+ Nếu chỉ tạo N a 2 C O 3 thì bảo toàn Na ta có: n N a 2 C O 3 = 0 , 5. n N a O H = 0 , 2 m o l
→ m c h a t t a n = 0 , 2.106 = 21 , 2 g a m
+ Nếu chỉ tạo N a H C O 3 thì bảo toàn Na ta có: n N a H C O 3 = n N a O H = 0 , 4 m o l
→ m c h ấ t tan = 0 , 4 . 84 = 33 , 6 g a m
Theo đề bài: 21 , 2 < m c h ấ t r ắ n = 25 , 54 < 33 , 6
→ Tạo 2 muối N a 2 C O 3 x m o l v à N a H C O 3 y m o l
Ta có hệ: n N a O H = 2 x + y = 0 , 4 m c h a t t a n = 106 x + 84 y = 25 , 54 → x = 0 , 13 y = 0 , 14
BTNT "C" → n C O 2 = n N a 2 C O 3 + n N a H C O 3 = 0 , 27 m o l
Giả sử a.a có n nguyên tử C → 0,03n + 0,03.2n = 0,27 → n = 3 → X là Ala
Nếu đun nóng R với hỗn hợp NaOH và KOH có cùng nồng độ mol thì áp dụng bảo toàn điện tích suy ra muối chứa các ion với số mol:
H 2 N − C H ( C H 3 ) − C O O − 0 , 03 + 0 , 03.2 = 0 , 09 m o l
Na+ (0,045 mol); K+ (0,045 mol)
→ m m u ố i = 0 , 09 . 88 + 0 , 045 . ( 23 + 39 ) = 10 , 71 g a m
Đáp án cần chọn là: D
Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B ( MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. A có 5 liên kết peptit
B. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%
C. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3 : 2
D. A có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%
Đáp án : A
Trong Y: NH2-CH2-COONa (a mol)
và NH2-CH(CH3)-COONa (b mol)
=>nHCl = 2a + 2b = 0,72
mmuối = 110,5a + 124,5b + 58,5(a+b) = 63,72
=>a = 27/175 và b = 36/175
=> nGly : nAla = 3 : 4
Nếu A là (Gly)3(Ala)3 và B là Ala thì A và B đều đúng nên loại
Nếu A là (Gly)2(Ala)4 và B là Gly => A đúng
Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (MX > 4MY) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X có 6 liên kết peptit
B. X có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%
C. Y có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%
D. X có 5 liên kết peptit
Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (MX > 4MY) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X có 6 liên kết peptit
B. X có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%.
C. Y có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.
D. X có 5 liên kết peptit
Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (MX > 4MY) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X có 6 liên kết peptit
B. X có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%
C. Y có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%
D. X có 5 liên kết peptit
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và este của amino axit Y M X > 5 M Y . Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,3) gam hỗn hợp muối natri của glyxin, alanin và 4,8 gam ancol metylic. Dung dịch T phản ứng tối đa với 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 79,3 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong este là 15,73%.
B. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 1:2.
C. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 26,92%.
D. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
Cho 100 ml dung dịch α-amino axit nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8 % thu được 11,9g muối . Công thức của X là
B.